Click vào ảnh lớn để zoom

Giá : 10.000 VND

A. XIN ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN, TRƯỚC KHI DÙNG:

1. Màu dùng cho sáp nến là hóa chất công nghiệp: Không ăn, Không pha vào sáp bôi lên người.

 

2. Tất cả màu ở đây đều dễ tan, tan nhanh trong sáp lỏng.

- Màu bột: tan trong dầu paraffin (trừ bột màu xanh lá sáng ít tan trong dầu paraffin).

- → Màu bột dùng cho tất cả sáp.

- Bột màu xanh lá sáng: ít tan trong dầu paraffin, pha vào sáp gel/sáp rau câu sẽ làm sáp bị đục.

- Màu sợi, màu hạt viên, màu vẩy miếng: không tan trong dầu paraffin.

- → Dùng cho sáp đục: sáp paraffin, sáp cọ, sáp đậu nành, sáp ong.

- → Không dùng cho sáp gel/sáp rau câu, vì sẽ gây đục sáp.

 

3. Cách pha màu:

- Đun nóng, đun lâu, hâm lại: sẽ làm phai màu, mất màu. Do vậy:

- Sáp chảy lỏng hoàn toàn, tắt bếp, rồi bỏ trực tiếp vào sáp đang lỏng, khuấy nhẹ, màu sẽ tan ngay.

- Màu lỏng, màu sợi: nhanh tan hơn màu bột.

- Khuấy sáp nhẹ tay thôi, để tránh không khí từ ngoài đi vào nồi sáp, khi nguội sẽ nổi nhiều bọt bong bóng khí bên trong sáp.

- Nếu phải hâm lại, thì cần thêm màu.

- Nếu màu bị lắng xuống đáy, do lượng màu quá nhiều, vượt ngưỡng bão hòa, cần giảm bớt.

 

- KHÁC VỚI SÁP, MÀU KHÔNG PHẢI LÀ CHẤT CHÁY.

- Vì vậy, pha màu sẽ làm nến khó cháy; khô sáp, khiến sáp nứt, co lõm (trừ màu lỏng).

- * Nếu nến khó cháy: dùng bấc cỡ lớn hơn, hoặc cắm nhiều bấc (nếu nến to rộng).

- * Màu pha càng đậm, nến càng khó cháy.

- * Nếu sáp nứt, co lõm: rót bù sáp lần nữa, cho bề mặt sáp bằng phẳng.

- * Nến to rộng, thì cần rót bù tới vài lần, bề mặt sáp mới bằng phẳng.

 

4. Màu nào làm sáp khó cháy thì lưu ý:

- Pha lượng màu ít thôi.

- Dùng bấc cỡ lớn hơn, hoặc cắm nhiều bấc (nếu nến to rộng).

- Chỉ dùng đổ khuôn lấy ra: Khi thắp, màu sẽ thoát theo dòng sáp chảy xuống, sáp mới có thể cháy được.

- Không dùng đổ ly cốc: Khi thắp, màu sẽ tích tụ lại trong ly cốc càng khiến sáp không cháy được.

- Không dùng màng nhựa bao lại cây nến, vì chẳng khác nào thắp trong ly cốc.

 

B. BẢNG GIÁ MÀU DÙNG CHO SÁP NẾN:

* Số lượng ít nhất là bịch 5 gr

* Dưới 100 gr: tính theo giá 5 gr

* Ví dụ: giá 50 gr = 10 x giá 5 gr

* → Quý khách lấy luôn bịch 100 gr, sẽ rẻ hơn

* Dưới 1 kg: tính theo giá 100 gr

* Ví dụ: giá 500 gr = 5 x giá 100 gr

* → Quý khách lấy luôn bịch 1 kg, sẽ rẻ hơn


* Khuyến mãi giảm giá theo tổng số kg (nhiều màu cộng lại):

* Từ 5 kg: giảm giá 5% (từ ngày 20/09/2022)

* Từ 10 kg: giảm giá 10%

* Từ 15 kg: giảm giá 15% (từ ngày 30/01/2023)

* Từ 20 kg: giảm giá 20%


* Nguyên vật liệu (trừ hàng nặng, cồng kềnh như sáp, thủy tinh, vỏ tealight) từ 5.000.000 đ: miễn phí giao hàng toàn quốc (chuyển thường).

* Có thể kết hợp các nguyên vật liệu khác (trừ hàng nặng, cồng kềnh như sáp, thủy tinh, vỏ tealight), để ship chung.

 

MÀU LỎNG

 

- Dùng cho tất cả sáp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MÀU HẠT VIÊN

MÀU VẨY MIẾNG

- Dùng cho sáp đục

(sáp paraffin, sáp ong,

sáp cọ, sáp đậu nành).

- Không dùng cho

sáp gel/sáp rau câu.

 

 

 

 

 

 

MÀU SỢI

không huỳnh quang

- Dùng cho sáp đục

(sáp paraffin, sáp ong,

sáp cọ, sáp đậu nành).

- Không dùng cho

sáp gel/sáp rau câu.

- Khó cháy (trừ

màu vàngmàu tím

cháy bình thường).

- Đổ khuôn, đổ ly cốc

(màu nào khó cháy:

chỉ đổ khuôn).

MÀU SỢI

có huỳnh quang

- Dùng cho sáp đục

(sáp paraffin, sáp ong,

sáp cọ, sáp đậu nành).

- Không dùng cho

sáp gel/sáp rau câu.

- Khó cháy.

Dùng dây bấc lớn.

Dùng cho sáp

đổ khuôn lấy ra.

Không dùng cho

sáp đổ ly cốc.

MÀU BỘT

 

- Dùng cho tất cả sáp

(trừ màu xanh lá sáng

gây đục sáp gel/

sáp rau câu).

 

- Các màu bột khác:

pha nhiều sẽ

gây đục sáp gel,

và làm sáp khó cháy.

 

 

- Phù hợp với học sinh

làm số lượng ít.

- Có nút nhỏ giọt

bên trong lọ.

- Lắc đều lọ

trước khi dùng.

- Lọ 8 gr màu lỏng

cho 1 - 3 kg sáp.

- Bị ra màu

dính vào bao bì.

- Không tươi sáng

bằng màu sợi.

- Có thể cầm màu

hạt viên, vẩy miếng

trên tay.

 

- Dễ cân lượng ít:

Tỉ lệ: 0,05 - 0,3%

(5 - 30 gr màu hạt viên

cho 10 kg sáp).

- Không bị ra màu.

 

- Không tươi sáng

bằng màu sợi.

- Có thể cầm màu sợi

trên tay.

 

 

- Dễ cân lượng ít:

Tỉ lệ: 0,01 - 0,5%

(1 - 50 gr màu sợi

cho 10 kg sáp).

- Không bị ra màu.

 

 

 

- Có thể cầm màu sợi

trên tay.

 

 

- Dễ cân lượng ít:

Tỉ lệ: 0,1 - 0,5%

(10 - 50 gr màu sợi

cho 10 kg sáp).

- Không bị ra màu.

 

- Có huỳnh quang,

nên tươi sáng nhất.

- Rất dễ phát tán

(cần tránh gió,

mang kính mắt,

khẩu trang, găng tay).

- Khó cân lượng ít:

Tỉ lệ: 0,01 - 0,05%

(1 - 5 gr màu bột

cho 10 kg sáp).

- Bị ra màu

dính vào bao bì.

- Không tươi sáng

bằng màu sợi.

ĐỎ (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 










 

 

  

 


ĐỎ THƯỜNG (bột)

dùng hao

18.000 đ/bịch 5 gr

55.000 đ/100 gr

275.000 đ/500 gr

300.000 đ/kg

Từ 5 kg: 285.000 đ/kg

Từ 10 kg: 270.000 đ/kg

Từ 15 kg: 255.000 đ/kg

Từ 20 kg: 240.000 đ/kg

 

ĐỎ ĐẬM (bột)

ít hao

20.000 đ/bịch 5 gr

85.000 đ/100 gr

425.000 đ/500 gr

550.000 đ/kg

Từ 5 kg: 522.500 đ/kg

Từ 10 kg: 495.000 đ/kg

Từ 15 kg: 467.500 đ/kg

Từ 20 kg: 440.000 đ/kg

VÀNG (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 


 

 

 

VÀNG (sợi)

không huỳnh quang

cháy bình thường

(từ ngày 15/01/2024)

21.000 đ/bịch 5 gr

100.000 đ/100 gr

500.000 đ/500 gr

750.000 đ/kg

Từ 5 kg: 712.500 đ/kg

Từ 10 kg: 675.000 đ/kg

Từ 15 kg: 637.500 đ/kg

Từ 20 kg: 600.000 đ/kg

VÀNG (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

(từ ngày 15/01/2024)

21.000 đ/bịch 5 gr

100.000 đ/100 gr

500.000 đ/500 gr

750.000 đ/kg

Từ 5 kg: 712.500 đ/kg

Từ 10 kg: 675.000 đ/kg

Từ 15 kg: 637.500 đ/kg

Từ 20 kg: 600.000 đ/kg

VÀNG (bột) Ấn Độ

ít ra vàng chanh

nhiều ra vàng nghệ

(từ ngày 25/12/2023)

20.000 đ/bịch 5 gr

90.000 đ/100 gr

450.000 đ/500 gr

620.000 đ/kg

Từ 5 kg: 589.000 đ/kg

Từ 10 kg: 558.000 đ/kg

Từ 15 kg: 527.000 đ/kg

Từ 20 kg: 496.000 đ/kg

CAM (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ

 

 

 

 

 

 

 

 


 


 

 

 

 

CAM (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

22.000 đ/bịch 5 gr

110.000 đ/100 gr

550.000 đ/500 gr

800.000 đ/kg

(từ ngày 30/01/2023)

Từ 5 kg: 760.000 đ/kg

Từ 10 kg: 720.000 đ/kg

Từ 15 kg: 680.000 đ/kg

Từ 20 kg: 640.000 đ/kg

CAM (bột)

 

 

20.000 đ/bịch 5 gr

70.000 đ/100 gr

350.000 đ/500 gr

400.000 đ/kg

 

Từ 5 kg: 380.000 đ/kg

Từ 10 kg: 360.000 đ/kg

Từ 15 kg: 340.000 đ/kg

Từ 20 kg: 320.000 đ/kg

XANH BIỂN (lỏng)

XANH DƯƠNG (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ

 

 

 

 

 

 

 

 

XANH BIỂN (hạt viên)

XANH DƯƠNG (hạt)

25.000 đ/bịch 5 gr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 









XANH BIỂN (sợi)

XANH DƯƠNG (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

(từ ngày 20/09/2023)

22.000 đ/bịch 5 gr

120.000 đ/100 gr

600.000 đ/500 gr

900.000 đ/kg

Từ 5 kg: 855.000 đ/kg

Từ 10 kg: 810.000 đ/kg

Từ 15 kg: 765.000 đ/kg

Từ 20 kg: 720.000 đ/kg

XANH BIỂN (bột)

XANH DƯƠNG (bột)

 

 

(từ ngày 20/09/2023)

22.000 đ/bịch 5 gr

120.000 đ/100 gr

600.000 đ/500 gr

900.000 đ/kg

Từ 5 kg: 855.000 đ/kg

Từ 10 kg: 810.000 đ/kg

Từ 15 kg: 765.000 đ/kg

Từ 20 kg: 720.000 đ/kg

XANH LỤC SẪM (lỏng)

XANH LÁ SẪM (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 









 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XANH LỤC SÁNG (sợi)

XANH LÁ SÁNG (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

22.000 đ/bịch 5 gr

120.000 đ/100 gr

600.000 đ/500 gr

900.000 đ/kg

(từ ngày 30/01/2023)

Từ 5 kg: 855.000 đ/kg

Từ 10 kg: 810.000 đ/kg

Từ 15 kg: 765.000 đ/kg

Từ 20 kg: 720.000 đ/kg

XANH LỤC SẪM (bột)

XANH LÁ SẪM (bột)

25.000 đ/bịch 5 gr

150.000 đ/100 gr

750.000 đ/500 gr

1.200.000 đ/kg

(từ ngày 30/01/2023)

Từ 5 kg: 1.140.000 đ/kg

Từ 10 kg: 1.080.000 đ/kg

Từ 15 kg: 1.020.000 đ/kg

Từ 20 kg: 960.000 đ/kg

 

XANH LỤC SÁNG (bột)

XANH LÁ SÁNG (bột)

có huỳnh quang

làm đục sáp gel

25.000 đ/bịch 5 gr

150.000 đ/100 gr

750.000 đ/500 gr

1.200.000 đ/kg

(từ ngày 30/01/2023)

Từ 5 kg: 1.140.000 đ/kg

Từ 10 kg: 1.080.000 đ/kg

Từ 15 kg: 1.020.000 đ/kg

Từ 20 kg: 960.000 đ/kg

HỒNG (lỏng)

10.000 đ/lọ 8 gr

Từ 50 lọ: 9.500 đ/lọ

Từ 100 lọ: 9.000 đ/lọ

 

 

 

 

 

 

 


  

 

 

HỒNG (sợi)

không huỳnh quang

khó cháy

20.000 đ/bịch 5 gr

80.000 đ/100 gr

400.000 đ/500 gr

 

 

 



HỒNG (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

22.000 đ/bịch 5 gr

110.000 đ/100 gr

550.000 đ/500 gr

800.000 đ/kg

Từ 5 kg: 760.000 đ/kg

Từ 10 kg: 720.000 đ/kg

Từ 15 kg: 680.000 đ/kg

Từ 20 kg: 640.000 đ/kg

HỒNG SEN (bột)

ít ra hồng

nhiều ra cánh sen

35.000 đ/bịch 5 gr

290.000 đ/100 gr

1.450.000 đ/500 gr

2.700.000 đ/kg

Từ 5 kg: 2.565.000 đ/kg

Từ 10 kg: 2.430.000 đ/kg

Từ 15 kg: 2.295.000 đ/kg

Từ 20 kg: 2.160.000 đ/kg

 

CÁNH SEN (hạt viên)

25.000 đ/bịch 5 gr

 

  

 

 

 

 

 

 

 

TÍM (sợi)

không huỳnh quang

cháy bình thường

25.000 đ/bịch 5 gr

160.000 đ/100 gr

800.000 đ/500 gr

1.300.000 đ/kg

Từ 5 kg: 1.235.000 đ/kg

Từ 10 kg: 1.170.000 đ/kg

Từ 15 kg: 1.105.000 đ/kg

Từ 20 kg: 1.040.000 đ/kg

CÁNH SEN (sợi)

có huỳnh quang

khó cháy

23.000 đ/bịch 5 gr

140.000 đ/100 gr

700.000 đ/500 gr

1.100.000 đ/kg

Từ 5 kg: 1.045.000 đ/kg

Từ 10 kg: 990.000 đ/kg

Từ 15 kg: 935.000 đ/kg

Từ 20 kg: 880.000 đ/kg

HỒNG SEN (bột)

ít ra hồng

nhiều ra cánh sen

35.000 đ/bịch 5 gr

290.000 đ/100 gr

1.450.000 đ/500 gr

2.700.000 đ/kg

Từ 5 kg: 2.565.000 đ/kg

Từ 10 kg: 2.430.000 đ/kg

Từ 15 kg: 2.295.000 đ/kg

Từ 20 kg: 2.160.000 đ/kg

 

TRẮNG (vẩy miếng)



khó cháy

22.000 đ/bịch 5 gr

120.000 đ/100 gr

600.000 đ/500 gr

900.000 đ/kg

Từ 5 kg: 855.000 đ/kg

Từ 10 kg: 810.000 đ/kg

Từ 15 kg: 765.000 đ/kg

Từ 20 kg: 720.000 đ/kg

ĐEN (sợi)

ít ra màu xám

nhiều ra màu đen

khó cháy

22.000 đ/bịch 5 gr

120.000 đ/100 gr

600.000 đ/500 gr

900.000 đ/kg

Từ 5 kg: 855.000 đ/kg

Từ 10 kg: 810.000 đ/kg

Từ 15 kg: 765.000 đ/kg

Từ 20 kg: 720.000 đ/kg



Tại sao ở đây không có màu trắng và màu đen dạng bột?

- Màu trắng và màu đen dạng bột: không tan trong sáp, nên cửa hàng không bán.

- Cửa hàng chỉ bán những màu tan được trong sáp.

- Màu trắng dạng vẩy miếng và màu đen dạng sợi: tan được trong sáp (giá ngay bên trên).

 

Lưu ý:

1. Màu chữ trong bảng giá chỉ mang tính minh họa.

1. Màu sắc thực sự sẽ phụ thuộc vào:

1. * Loại sáp: Sáp càng trắng, màu lên càng tươi đẹp.

1. * Loại sáp: Sáp cọ tốn màu nhiều hơn sáp paraffin.

1. * Loại sáp: Sáp gel trong/sáp rau câu ít tốn màu nhất.

1. * Nhiệt độ và thời gian đun sáp: Đun sáp càng nóng hoặc càng lâu, thì màu càng nhạt dần đi (nhiệt làm phai màu).

1.Số lượng: Pha màu vào sáp càng nhiều, thì màu càng đậm, nến càng khó cháy.

1. * Dùng bấc cỡ lớn hơn, hoặc cắm nhiều bấc (nếu nến to rộng).

1. * Mùi hương: Mỗi hương liệu có màu sắc khác nhau, sẽ làm thay đổi màu sắc của sáp khi pha vào.

 

2. Tỉ lệ của màu trong sáp: 0,01 − 0,5%, tùy màu đậm hay nhạt.

2. Ví dụ: 1 − 50 gr màu cho 10 kg sáp, tùy màu đậm hay nhạt.

- Màu tối và đậm (thường là màu đỏ, màu tím): chỉ cần số lượng ít, có thể khoảng 0,01%, đã lên màu.

- Màu sáng (thường là màu vàng, màu cam, màu hồng, màu xanh lá sáng) và màu đen: sử dụng khá nhiều, có thể tới khoảng 1%, mới đạt màu sắc như ý.

 

3. Lần đầu, làm mẻ sáp ít thôi, và ghi lại số lượng màu đã dùng; để những lần sau, chỉ cần theo công thức đã ghi, sẽ nhanh hơn.

- Màu lỏng: nhỏ trực tiếp vào sáp lỏng, khuấy tan đến khi màu sắc như ý.

- Màu hạt viên, vẩy miếng: bỏ từng cái vào sáp lỏng, khuấy tan đến khi màu sắc như ý.

- Màu sợi: dùng muỗng xúc ít màu, bỏ vào sáp lỏng, khuấy tan đến khi màu sắc như ý.

- Màu bột: dùng tăm hoặc đũa chấm màu, khuấy tan vào sáp lỏng, đến khi màu sắc như ý.

 

- Nếu màu bị lợn cợn, lắng xuống đáy, có thể do:

- * Dùng sai màu: Màu tan trong nước sẽ không tan trong dầu, sáp Mua lại màu khác.

- * Màu tan được trong dầu chắc chắn tan được trong sáp.

- * Màu tan được trong sáp chưa chắc tan được trong dầu.

- * Cửa hàng chúng tôi chuyên về nến, chắc chắn bán đúng loại màu tan trong dầu hoặc sáp.

- * Lượng màu quá nhiều  Giảm bớt lượng màu.

- * Sáp nguội, nhiệt độ chưa đủ làm màu hòa tan Đun sáp chảy lỏng trở lại.

 

4. Màu nào không có, Quý khách có thể tự phối, theo tỉ lệ tùy ý thích:

4. đỏ + vàngcam

4. đỏ + xanh dương/xanh biểntím

4. đỏ + đen → nâu

4. vàng + xanh dương/xanh biểnxanh lục/xanh lá

4. vàng + xanh lục/xanh láxanh chuối

4. xanh dương/xanh biển + xanh lục/xanh láxanh trời, xanh ngọc

 

Giải đáp những thắc mắc về màu: /sp/danh-sach/1553/v=0/Những thắc mắc về màu.html.


DNTN HÓA MỸ PHẨM MÊ KÔNG (Mã số thuế: 0301648940)

Để xem bảng giá, điều kiện giao hàng, kích thước ..., xin nhấn vào hình ảnh của sản phẩm.

Giờ mở cửa (Ngoài giờ, cửa hàng nghỉ, không liên lạc được):

- Thứ Hai đến Thứ Sáu: sáng 8g30 – 12g, chiều 2g – 5g30 (Giờ nghỉ trưa: 12g – 2g).

- Thứ Bảy Chủ nhật: nghỉ.


Địa chỉ (Xin đến trong khung giờ trên. Ngoài giờ, cửa hàng nghỉ, không liên lạc được):

414 Hòa Hảo, P.5, Q.10, Tp.HCM.

Điện thoại (Xin gọi trong khung giờ trên. Ngoài giờ, điện thoại không liên lạc được):

09.333.08.647 (Zalo, Viber)

Vì thông tin rất đầy đủ, để tránh điện thoại liên tục bận, xin vui lòng xem trước khi gọi! Trân trọng cảm ơn!